5. Yêu cầu kỹ
thuật
5.1 Yêu cầu
về vật liệu
5.1.1 Xi măng
Xi măng dùng để sản xuất ống cống là xi măng poóc lăng
bền sun phát (PCSR) theo TCVN 6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn
hợp bền sun phát (PCBSR) theo TCVN 7711:2007 hoặc xi măng poóc
lăng (PC) theo TCVN 2682:2009 hoặc xi
măng poóc lăng hỗn hợp (PCB) theo TCVN 6260:2009,
cũng có thể sử dụng các loại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu
chuẩn tương ứng.
a. Cốt liệu nhỏ - Cát dùng để sản xuất ống cống có thể là
cát tự nhiên hoặc cát nghiền, nhưng phải phù hợp với yêu cầu của TCVN
7570:2006.
b. Cốt liệu lớn - Đá dăm, sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản
xuất ống cống phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7570:2006. Ngoài ra chúng
còn phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.
5.1.3 Nước
Nước trộn và bảo dưỡng bê tông cần thỏa mãn yêu cầu kỹ
thuật của TCVN 4506.
5.1.4 Phụ gia
Phụ gia các loại phải thỏa mãn TCVN 8826:2011 và TCVN
8827:2011.
5.1.5 Cốt
thép
- Cốt thép dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các
tiêu chuẩn tương ứng nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các tiêu chuẩn tương ứng với loại cốt thép
Loại
cốt thép
|
Tiêu
chuẩn áp dụng
|
+ Thép cốt bê tông
|
TCVN 1651-1:2008
|
+ Mối hàn thép
|
TCVN 5400:1991
|
+ Lưới hàn thép
|
TCVN 1651-3:2008
|
+ Thép kết cấu
|
TCVN 5709:1993
|
- Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm
hoặc ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt
thép có thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất
sẵn ở dạng khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng
cách hàn hoặc buộc.
- Cốt thép ở vị trí thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ
hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.
- Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được
nhỏ hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm.
5.2 Yêu cầu
về ngoại quan và khuyết tật cho phép
5.2.1 Độ
phẳng đều của bề mặt
Bề mặt bên ngoài và bên trong của ống cống yêu cầu phẳng
đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
Trên bề mặt ống cống không cho phép có các lỗ rộng có
chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 12 mm.
5.2.2 Vỡ bề
mặt
Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc
do quá trình thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá
(6 x Ddn) mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được
lớn hơn (3 x Ddn) mm2. Ống cống cũng không được đồng thời
có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ
tiếp xúc của miệng cống.
5.2.3 Nứt bề
mặt
Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm,
nhưng chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1mm. Các vết nứt này có thể
được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
5.2.4 Sự biến
màu của bê tông ống cống
Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng
nếu bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt
yêu cầu chất lượng.
5.3 Yêu cầu
về kích thước và độ sai lệch cho phép
5.3.1 Kích
thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Các kích thước danh nghĩa: Đường kính trong, chiều dày
thành ống cống và độ sai lệch được quy định như trong Bảng 2.
Bảng
2 - Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Kích thước tính bằng
milimét
Đường
kính trong
|
Chiều
dày thành ống cống
|
||
Đường kính danh nghĩa
|
Độ sai lệch cho phép
|
Chiều dày qui định
|
Độ sai lệch cho phép
|
200
|
+ 5
|
40 ¸ 80
|
+ 6
|
300
|
|||
400
|
± 10
|
||
500
|
|||
600
|
|||
750
|
± 20
|
80 ¸ 100
|
|
800
|
|||
900
|
|||
1000
|
|||
1050
|
120 ¸ 180
|
||
1200
|
+ 10
|
||
1250
|
|||
1350
|
+ 30
-20
|
140 ¸ 200
|
|
1500
|
|||
1650
|
|||
1800
|
+ 16
|
||
1950
|
+30
-25
|
160 ¸ 240
|
|
2000
|
|||
2100
|
+ 35
- 25
|
||
2250
|
|||
2400
|
240 ¸ 300
|
||
2550
|
+ 40
- 25
|
||
2700
|
|||
2850
|
|||
3000
|
5.3.2 Chiều
dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
- Có hai lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Lớp bên trong và
lớp bên ngoài ống cống . Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12 mm.
- Ở các vị trí mà cốt thép không có lớp bê tông bảo vệ,
phải dùng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không bị ăn mòn.
- Ống cống dùng trong môi trường xâm thực hoặc môi trường
biển cần có biện pháp bảo vệ cốt thép thích hợp kèm theo.
5.3.3 Độ
thẳng của ống cống
Dọc theo đường kính, ống cống phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ
thẳng trên cả hai mặt (mặt ngoài và mặt trong). Sai lệch độ thẳng của ống cống
(tức là độ cong của đường sinh ống cống) cho phép là 1 mm/m chiều dài.
5.3.4 Độ
vuông góc của đầu ống cống
Tiết diện đầu ống cống phải vuông góc với các đường sinh
mặt ngoài. Tùy theo đường kính danh nghĩa, sai lệch độ vuông góc của đầu ống
cống e không được vượt quá giá trị ở Bảng 3.
Bảng
3 - Sai lệch cho phép về độ vuông góc của đầu ống cống
Kích thước tính bằng
milimét
Đường
kính danh nghĩa
|
Độ
sai lệch cho phép, e
|
|
200 - 1 500
|
5,0
|
|
1 650 - 2 250
|
7,0
|
|
2 400 - 3 000
|
10,0
|
5.4 Yêu cầu
khả năng chịu tải
5.4.1 Yêu cầu
cường độ bê tông
Cường độ bê tông phải đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Có thể sử dụng kết hợp phương pháp không phá hủy theo
TCXD 171:1989 để xác định cường độ bê tông. Trường hợp có sự tranh chấp giữa
các bên, thì phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
5.4.2 Yêu cầu
khả năng chịu tải
Các cấp chịu tải cơ bản của ống cống phải đáp ứng 3 mức
tải trọng (kN/m) như quy định ở Bảng 4.
- Tải trọng không nứt: là mức tải trọng ban đầu tác động
lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt;
- Tải trọng làm việc: là mức tải trọng tiếp theo tác động
lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một
phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không
lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt không lớn hơn 0,25 mm;
- Tải trọng phá hoại: là mức tải trọng tiếp tục tác động
lên mẫu thử cho đến khi bị phá hoại.
Bảng
4 - Ống cống bê tông cốt thép thoát nước - Cấp tải và tải trọng ép
Đường
kính danh nghĩa, mm
|
Tải
trọng thử theo phương pháp ép 3 cạnh, kN/m
|
||||||||
Ống
cấp tải thấp (T)
|
Ống
cấp tải tiêu chuẩn (TC)
|
Ống
cấp tải cao (C)
|
|||||||
Tải trọng không nứt
|
Tải trọng làm việc
|
Tải trọng phá hoại
|
Tải trọng không nứt
|
Tải trọng làm việc
|
Tải trọng phá hoại
|
Tải trọng không nứt
|
Tải trọng làm việc
|
Tải trọng phá hoại
|
|
200
|
12
|
20
|
25
|
15
|
23
|
29
|
-
|
-
|
-
|
300
|
|||||||||
400
|
20
|
31
|
39
|
26
|
41
|
52
|
|||
500
|
24
|
38
|
48
|
29
|
46
|
58
|
|||
600
|
29
|
46
|
58
|
34
|
54
|
68
|
|||
750
|
24
|
38
|
48
|
34
|
53
|
67
|
41
|
65
|
81
|
800*
|
27
|
42
|
53
|
37
|
60
|
74
|
47
|
75
|
94
|
900
|
29
|
46
|
58
|
42
|
67
|
84
|
53
|
85
|
106
|
1000*
|
31
|
49
|
61
|
45
|
71
|
90
|
57
|
91
|
113
|
1050
|
32
|
51
|
64
|
48
|
76
|
95
|
60
|
96
|
120
|
1200
|
36
|
58
|
72
|
55
|
87
|
109
|
69
|
110
|
138
|
1250*
|
38
|
61
|
76
|
57
|
91
|
114
|
73
|
116
|
146
|
1350
|
39
|
63
|
79
|
60
|
96
|
120
|
76
|
122
|
153
|
1500
|
43
47
51
|
69
|
87
|
65
73
78
|
104
|
130
|
82
91
99
|
132
|
14
|
1650
|
75
|
94
|
116
|
145
|
148
|
15
|
|||
1800
|
82
|
103
|
124
|
155
|
158
|
16
|
|||
1950
|
88
|
110
|
135
|
169
|
169
|
17
|
|||
2000*
|
53
|
93
|
115
|
82
|
140
|
175
|
102
|
175
|
225
|
2100
|
96
|
120
|
146
|
183
|
184
|
230
|
|||
2250
|
102
|
128
|
155
|
194
|
195
|
244
|
|||
2400
|
57
|
108
|
135
|
86
|
165
|
207
|
109
|
210
|
263
|
2550
|
116
|
145
|
177
|
222
|
223
|
279
|
|||
2700
|
124
|
155
|
186
|
233
|
235
|
294
|
|||
2850
|
130
|
163
|
195
|
244
|
251
|
304
|
|||
3000
|
135
|
169
|
207
|
259
|
260
|
326
|
|||
CHÚ THÍCH: Nếu có sự thỏa thuận giữa
bên giao và bên nhận thì có thể không cần kiểm tra lực cực đại, mà chỉ kiểm
tra lực không nứt và lực làm việc. Trong trường hợp cần kiểm tra độ an toàn
làm việc của ống cống, thì phải kiểm tra lực cực đại. Lực cực đại thường phải
đảm bảo lớn hơn lực làm việc với hệ số an toàn k = 0,8.
Phương pháp thử ép ba cạnh được
hướng dẫn ở Điều 6.
|
5.5 Yêu cầu
về khả năng chống thấm nước
Khả năng chống thấm nước của ống cống là khả năng chống
lại sự thấm nước ra mặt ngoài của thành ống cống khi chứa đầy nước.
5.6 Yêu cầu
về mối nối liên kết
Mối nối phải đảm bảo kín, không bị thấm nước, các đường
sinh giữa hai đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.
5.7 Yêu cầu
các phụ kiện
- Các phụ kiện kèm theo ống cống là vòng liên kết mềm
bằng cao su hoặc chất dẻo, hoặc vành đai ốp.
- Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống
cống và khối móng đúc sẵn (Hình 6). Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung
tiếp xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là 90o.
Chiều dày, chiều dài tấm đỡ ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết
kế quy định.
Hình
6 - Móng cống đúc sẵn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét